Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN qua mạng nghĩa là gì? Hồ sơ cần chuẩn bị gồm những gì? Cách thực hiện ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết mà chukysotphcm chia sẻ dưới đây nhé.
Nội dung chính
1. Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN qua mạng nghĩa là gì?
Thuế TNCN là khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích nộp 1 phần tiền lương. Hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.
Quyết toán thuế TNCN là việc các doanh nghiệp hoặc cá nhân kiểm tra, thống kê lại tất cả các khoản thu nhập trong 1 năm của mình.Để thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế.
Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN qua mạng nghĩa là việc cá nhân thực hiện thống kê các khoản thu nhập của mình trên tờ khai thuế trực tuyến và gửi tới cho cơ quan thuế quản lý.
2. Hồ sơ cần chuẩn bị những gì?
Hồ sơ chuẩn bị quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế mẫu 02/QTT-TNCN;
- Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc) ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC;
- Và bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ.
3. Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN qua mạng cần thực hiện những gì?
Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN qua mạng cần thực hiện các bước chi tiết sau:
3.1. Truy cập vào hệ thống thuế điện tử (ETAX)
Đầu tiên các bạn truy cập vào hệ thống thuế điện tử (ETAX) theo đường dẫn như sau: . Sau đó chọn vào mục “Cá nhân” như hình dưới.
3.2. Đăng nhập vào tài khoản thuế điện tử
Khi màn hình hiện ra các bạn chọn “Đăng nhập” như hình dưới.
3.3. Đăng nhập mã số thuế TNCN
Tiếp theo, bạn gõ vào mã số thuế TNCN của cá nhân làm quyết toán thuế TNCN và nhập mã kiểm sau. Sau đó ấn “Tiếp tục“.
3.4. Đăng nhập một số thông tin bổ sung
Sau khi đã đăng nhập. Màn hình tiếp tục hiện ra yêu cầu bạn cần bổ sung thông tin bao gồm ngày cấp mã số thuế đầu tiên, cơ quan thuế tỉnh và cơ quan thuế quản lý.
Sau khi nhập đầy đủ các thông tin trên, thì bạn chọn đăng nhập như sau:
Ngày cấp mã số thuế bạn lấy ở bước trên, nếu chưa nhớ tham khảo hướng tra cứu ngày cấp mã số thuế bạn nhé.
3.5. Chọn thông tin khai thuế
Sau khi đăng nhập xong thì bạn chọn “Quyết toán thuế” tiếp tục chọn “Kê khai trực tuyến“. Tiếp đó bạn điền các thông tin của người quyết toán thuế như hình.
Tên người gửi: điền họ tên của người tự quyết toán.
Địa chỉ liên hệ: điền địa chỉ thường trú của người tự quyết toán.
+ Điện thoại liên lạc: điền số điện thoại của người tự quyết toán.
+ Địa chỉ email: điền email của cá nhân tự quyết toán.
+ Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN(TT92/2015)
Sau khi chọn xong các mục ở trên các bạn tiếp tục tích vào các ô sau:
Chọn cơ quan thuế quyết toán
- Tích vào ô này nếu như người nộp thuế trực tiếp khai thuế trong năm (không khấu trừ tại nguồn). Sau đó bạn lựa chọn Cục thuế quản lý tổ chức chi trả tại ô Cục thuế
- Tích vào ô này nếu bạn không trực tiếp khai thuế trong năm (đã khấu trừ tại nguồn). Sau đó khai thông tin về việc thay đổi nơi làm việc
Cục thuế: Chọn cục thuế nơi quyết toán thuế.
Loại tờ khai: Tờ khai chính thức
Năm kê khai: Năm quyết toán thuế
Chọn: “từ tháng- đến tháng” là phần mềm tự nhảy ra.
Chọn “Tiếp tục” như hình minh họa.
3.6. Điền các thông tin trên tờ khai thuế
Sau khi điền đầy đủ các thông tin tờ khai thuế bạn ấn tiếp tục. Màn hình sẽ hiện giao diện tờ khai 02/QTT-TNCN (TT92/2015). Nhiệm vụ của bạn lúc này cực kỳ đơn giản là điền bổ sung các thông tin trên tờ khai thuế còn thiếu bao gồm:
[07]: Quận/huyện: (Bắt buộc điền). [08]: Tỉnh/thành phố: (Bắt buộc điền). [09]: Điền số điện thoại của NNT: (Bắt buộc điền). [10]: Fax: Không bắt buộc. [11]: Điền địa chỉ email của NNT vào. (Bắt buộc điền). [12]: Số tài khoản ngân hàng (nếu có). Không bắt buộc. [12a]: Mở tại: Ngân hàng mở tại đâu thì đánh vào đó. [13] đến [21]: Thông tin đại lý thuế nếu không có thì bỏ qua. [22]: Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ. [23]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có). [24]: Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế; không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có). [25]: Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có). [26]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.Số thuế phát sinh
[27]: Số người phụ thuộc: Tự động tính khi được kê khaiNếu bạn có người phụ thuộc thì bạn điền bổ sung thông tin người phụ thuộc như hình minh họa.
Số thuế được khấu trừ
[36]: Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ: Tự động tính [37]: Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương; tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức; cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ; căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập. [38]: Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam; căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước. [39]: Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng; với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%. [40]: Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ; đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.Số thuế thu nhập cá nhân
[41]: Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: Tự động tính [42]: Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: Tự động tính [43]: Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước. Trường hợp năm trước quyết toán thuế theo 12 liên tục kể từ khi đến Việt Nam; năm nay quyết toán thuế theo năm dương lịch thì được trừ số thuế tính trùng đã tính năm trước. [44]: Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ , [44]=[35]-[36]-[41] >= 0: Tự động tính [45]: Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ , [45] = [35]-[36]-[41] < 0: Tự động tínhSố thuế hoàn trả
[46]: Tổng số thuế đề nghị hoàn trả, [46]=[47]+[48]: Tự động tính [47]: Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn vào tài khoản thì ghi vào chỉ tiêu này. [48]: Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt…) thì ghi vào chỉ tiêu này. [49]: Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau, [49]=[45]-[46]: Tự động tínhSau các bước kê khai thông tin tờ khai quyết toán thuế TNCN rồi. Các bạn tiếp tục CLICK vào hoàn thành kê khai
Cuối cùng khi đã kê khai xong các bạn ấn chọn “Hoàn thành kê khai” và gửi hồ sơ tới cơ quan thuế.
Trên đây, chukysotphcm vừa chia sẻ và hướng dẫn các bạn tự quyết toán thuế qua mạng mới nhất. Nếu cần hỗ trợ thêm xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ cuối trang web bạn nhé.