Không một ai mong muốn phải tìm kiếm thông tin về các thủ tục tạm ngừng kinh doanh, nhưng trong kinh doanh, thương trường là chiến trường, mình cũng có lúc sa cơ lỡ vận, không phù hợp với ngành nghề hoặc lĩnh vực mình kinh doanh, đành phải tạm ngừng hoạt động.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh không phải là khó nhưng nêu bạn không nắm rõ thủ tục và hồ sơ, thì bạn cũng phải gặp khó khăn nhiều khi báo cáo lên cơ quan thẩm quyền (Sở kế hoạch và Đầu tư).
Vậy hiểu rõ khó khăn của bạn, chúng tôi chia sẻ phần nào các thủ tục cần thiết để giúp bạn các bước hoàn tất hồ sơ theo đúng trình tự và tiết kiện nhất.
Nội dung chính
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty mới nhất
Thủ tục đối với công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp tư nhân:
+ Có thông báo của công ty về việc tạm ngừng kinh doanh (Người đại diện pháp luật ký tên (chủ sở hữu), đóng dấu công ty)
+ Văn bản quyết định và bản sao hợp lệ của chủ sở hữu về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh (Người đại diện pháp luật ký tên, đóng dấu công ty)
Thủ tục đối với công ty TNHH từ 02 thành viên trở lên, công ty cổ phần
+ Thông báo của công ty về việc tạm ngừng (Người đại diện pháp luật ký tên, đóng dấu)
+ Quyết định của Hội đồng thành viên (Công ty TNHH từ 02 thành viên trở lên) hoặc Quyết định của Hội đồng cổ đông (Công ty Cổ phần) về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty. (Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch hội đồng quản trị ký, đóng dấu)
+ Biên bản họp của Hội đồng thành viên (Công ty TNHH từ 02 thành viên trở lên) hoặc Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông (Công ty Cổ phần) về việc biểu quyết thông qua quyết định tạm ngừng công ty. (Tất cả các thành viên hoặc cổ đông trong công ty cùng ký.)

Số lượng hồ sơ: 02 bộ
- 01 bộ nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh
- 01 bộ lưu trữ tại công ty
Thời gian tạm ngừng kinh doanh được cho phép
+ Theo quy định tại Khoản 1 Điều 200 Luật Doanh nghiệp năm 2014 “Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.”
Ví dụ: Ngày 01/01/2018 Khách hàng nộp hồ sơ tạm ngừng lên Sở kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ hợp lệ, thì Công ty được tạm ngừng từ ngày 15/01/2018.
+ Về thời hạn xin tạm ngưng, Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Lưu ý: Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
Ví dụ: Công ty ABC muốn tạm ngưng hoạt động kinh doanh liên tiếp trong hai năm 2018 đến 2019 thì làm hồ sơ như sau
Lần 1: Nộp hồ sơ ngày 15/12/2017: Đăng ký tạm ngưng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018.
Lần 2: Nộp hồ sơ ngày 15/12/2018: Đăng ký tạm ngưng từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019.
Nếu khách hàng đăng ký tạm ngừng trọn nguyên năm như vậy thì không phải làm báo cáo quý, báo cáo tài chính cho công ty trong những năm tạm ngưng. Và không phải nộp bất cứ loại thuế nào, kể cả thuế môn bài công ty.
Địa chỉ nộp hồ sơ và thời gian xử lý:
Bạn nộp tất cả các văn bản cần thiết tại Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh thành phố doanh nghiệp đặt trụ sở.
Thời gian xử lý hồ sơ: Trong vòng 03 ngày nộp lên Sở kế hoạch và Đầu tư, không tính ngày đi nộp.
Ví dụ: Ngày 15/12/2017 nộp hồ sơ, thì ngày 18/12/2017 sẽ nhận được kết quả tạm ngưng, nhưng thời hạn tạm ngưng bắt đầu từ ngày 01/01/2018.

Một số lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh công ty
Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng.
Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử và ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính và địa điểm kinh doanh của công ty về tạm ngừng kinh doanh của công ty trong thời hạn 36 giờ.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm.
Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Trong quá trình tạm ngừng doanh nghiệp công ty vẫn phải đóng thuế môn bài và nộp báo cáo tài chính cho những tháng chưa tạm ngừng trong năm.