Mức đóng BHXH từ trước năm 2019 ĐẾN NAY như thế nào?

Muc-dong-bhxh-1

Mức đóng BHXH năm 2020 được thay đổi từ mức đóng BHXH năm 2019 như thế nào? Những quy định mới về BHXH liên quan như là mức lương tối thiểu vùng 2020, tỷ lệ đóng BHXH 2020 cụ thể ra sao?

Cùng theo dõi chi tiết qua nội dung bài viết này nhé.

Muc-dong-bhxh-1

1. Các văn bản pháp luật quy định về bảo hiểm xã hội hiện hành

Tên văn bảnNgày ban hànhNgày hiệu lựcNội dung nổi bật
Luật số 58/2014/QH13 – Luật Bảo hiểm xã hội20/11/201401/01/2016Quy định chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội
Thông tư
59/2015/TT-BLĐTBXH
29/12/201515/02/2016– Các chế độ BHXH (ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất): về điều kiện hưởng, mức hưởng, thời gian hưởng.
– Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc (điều 30)
Nghị định
44/2017/NĐ-CP
14/04/2017
01/06/2017Quy định mức đóng hàng tháng và phương thức đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Quyết định
595/QĐ-BHXH
14/04/201701/07/2017Ban hành quy trình thu (thủ tục tham gia, điều chỉnh tăng/giảm, truy thu) BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
– Quy định về mức đóng, tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm
Nghị định
143/2018/NĐ-CP
15/10/201801/12/2018Quy định chi tiết về đối tượng và mức đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Quyết định
505/QĐ-BHXH
27/03/202001/05/2020Sửa đổi Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH
Nghị định 58/2020/NĐ-CP27/05/202015/07/2020Quy định mức đóng BHXH bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

2. Đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc

Muc-dong-bhxh-2

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, và Nghị định 143/2018/NĐ-CP. Đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc bao gồm:

Đọc Thêm  Hướng dẫn thay đổi logo trên hóa đơn điện tử đơn giản nhất

A. Đối với người lao động:

  • Người lao động là công dân Việt Nam.
  • Người lao động là công dân nước ngoài.

B. Đối với người sử dụng lao động:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;.
  • Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác.
  • Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

Vậy đối tượng tham gia BHXH bắt buộc bao gồm người lao động (NLĐ; bao gồm NLĐ là công dân Việt Nam và NLĐ là người nước ngoài) và người sử dụng lao động (NSDLĐ).

3. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như thế nào?

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính căn cứ trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và tỷ lệ trích lập các khoản bảo hiểm.

3.1 Tiền lương tháng đóng BHXH

Tiền lương tháng đóng BHXH bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác, trong đó:

  • Mức lương: là mức lương đã thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Được tính theo thời gian công việc hoặc chức danh theo thang, bảng lương.
  • Phụ cấp lương: là các khoản đã thỏa thuận mang tính chất bù đắp về điều kiện lao động, tính chất phức tạp của công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương chưa tính đến đầy đủ.
  • Các khoản bổ sung khác: là các khoản bổ sung mà 2 bên giao kết hợp đồng đã thỏa thuận cụ thể (có thể có mức cụ thể hoặc không, được trả thường xuyên hoặc không thường xuyên, gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động).

Lưu ý: tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi sau:

  • Tiền thưởng trả cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm và mức độ hoàn thành công việc.
  • Tiền thưởng sáng kiến.
  • Tiền ăn giữa ca.
  • Các khoản hỗ trợ tiền xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà trọ, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ, …
  • Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị mất (chết), người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, phụ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.
Đọc Thêm  Hướng dẫn cấp bù (cập nhật thời hạn) chữ ký số Vina-ca (SmartSign)

Cần chú ý: tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động ít nhất bằng mức lương tối thiểu vùng nơi người lao động đang làm việc.

a. Đối với năm 2020, mức đóng BHXH năm 2020 của các vùng hiện nay như sau:

Mức đóng BHXH 2020Lao động chưa qua đào tạoLao động đã qua đào tạo (+7%)
Vùng 14.420.000 đồng/ tháng4.729.400 đồng/ tháng
Vùng 23.920.000 đồng/ tháng4.194.400 đồng/ tháng
Vùng 33.430.000 đồng/ tháng3.670.100 đồng/ tháng
Vùng 43.070.000 đồng/ tháng3.284.900 đồng/ tháng

b. Đối với năm 2019, mức đóng BHXH năm 2019 của các vùng hiện nay như sau:

Mức đóng BHXH năm 2019Lao động chưa qua đào tạoLao động đã qua đào tạo (+7%)
Vùng 14.180.000 đồng/ tháng4.472.600 đồng/ tháng
Vùng 23.710.000 đồng/ tháng3.969.700 đồng/ tháng
Vùng 33.250.000 đồng/ tháng3.477.500 đồng/ tháng
Vùng 42.920.000 đồng/ tháng3.477.500 đồng/ tháng

c. Đối với năm 2018, mức đóng BHXH năm 2018 của các vùng như sau:

Mức đóng BHXH năm 2018Lao động chưa qua đào tạoLao động đã qua đào tạo (+7%)Mức lương
tối thiểu vùng năm 2017
Vùng 13.980.000 đồng/ tháng 4.258.600 đồng/ thángTăng 230.000 đồng/tháng
Vùng 23.530.000 đồng/ tháng 3.777.100 đồng/ thángTăng 210.000 đồng/tháng
Vùng 33.090.000 đồng/ tháng 3.306.300 đồng/ thángTăng 190.000 đồng/tháng
Vùng 42.760.000 đồng/ tháng 2.953.200 đồng/ thángTăng 180.000 đồng/tháng

Trên đây là tổng quan mức đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2017 đến hết năm 2020, các bạn theo dõi thêm tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm Y tế, bảo hiểm thất nghiệp bên dưới nhé.

3.2 Tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm

a. Tỷ lệ đóng BHXH năm 2019 và 2020

Đối với người lao động Việt Nam

Các khoản trích theo lươngTrích vào Chi phí của DNTrích vào lương của NLĐTổng
Bảo hiểm xã hội (BHXH)17,5%8%25,5%
Bảo hiểm y tế (BHYT)3%1,5%4,5%
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)1%1%2%
Tổng21,5%10,5%32%
Kinh phí công đoàn (KPCĐ)2%0%2%
Đọc Thêm  [Hướng dẫn] - Tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế

Đối với lao động nước ngoài

Các khoản trích theo lươngTrích vào Chi phí của DNTrích vào lương của NLĐTổng
Bảo hiểm xã hội (BHXH)3,5%0%3,5%
Bảo hiểm y tế (BHYT)3%1,5%4,5%
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)0%0%0%
Tổng6,5%1,5%8,0%

b. Tỷ lệ đóng BHXH năm 2020 có gì thay đổi

– Trong trường hợp doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ LĐ-TB&XH:

Đối với lao động Việt Nam

Các khoản trích theo lươngTrích vào Chi phí của DNTrích vào lương của NLĐTổng
Bảo hiểm xã hội (BHXH)17,3%8%25,3%
Bảo hiểm y tế (BHYT)3%1,5%4,5%
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)1%1%2%
Tổng21,3%10,5%31,8%
Kinh phí công đoàn (KPCĐ)2%0%2%

Đối với lao động nước ngoài

Các khoản trích theo lươngTrích vào Chi phí của DNTrích vào lương của NLĐTổng
Bảo hiểm xã hội (BHXH)3,3%0%3,3%
Bảo hiểm y tế (BHYT)3%1,5%4,5%
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)0%0%0%
Tổng6,3%1,5%7,8%

– Trong trường hợp doanh nghiệp không có gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng với mức thấp hơn thì vẫn đóng theo tỷ lệ cũ của năm 2020.

4. Các câu hỏi thường gặp về BHXH

Hỏi: Người nước ngoài có phải tham gia bảo hiểm xã hội hay không?

Đáp: Có chế độ BHXH cho người nước ngoài bạn nhé.

Hỏi: Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tối đa là bao nhiêu?

Đáp: Mức lương tháng đóng BHXH tối đa quy định với từng loại bảo hiểm như sau:

  • BHXH & BHYT: tối đa 20 lần mức lương cơ sở: 20x 1.490.000 = 29.800.000 đồng
  • BHTN: tối đa 20 lần mức lương tối thiểu vùng.

Như vậy thì chukysotphcm vừa chia sẻ đến các bạn các quy định về Mức đóng bảo hiểm xã hội mới nhất hiện nay. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc cần giải đáp, tư vấn thêm. Hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tận tình, nhanh chóng nhất.

0932780176