Hóa đơn điện tử và hóa đơn điện tử có mã xác thực là gì? Đây là hai cái tên na ná nhau. Nhưng cả hai loại hóa đơn điện tử này có sự khác nhau rất rõ trong quy định về hóa đơn điện tử, nhưng các bạn có biết nhiều về điểm giống và khác nhau giữa chúng để dễ phân biệt không?
Bài viết dưới đây sẽ cho các bạn biết thêm về hóa đơn điện tử.
Đọc thêm:
- Chữ ký số và chứng thư số khác nhau như thế nào?
- Phân Biệt Chữ Ký Điện Tử Và Chữ Ký Số Giống Và Khác Nhau Như Thế Nào?
- Hướng dẫn cách Tra cứu hóa đơn điện tử 2021
Nội dung chính
Điểm giống nhau giữa hóa đơn điện tử và hóa đơn điện tử có mã xác thực:
Về khái niệm của hóa đơn điện tử theo quy định tại điều 3 Thông tư 32/2011/TT-BTC và hóa đơn điện tử có mã xác thực theo quyết định 1209/QĐ-BTC thì cả hai đều “là một tập hợp những thông điệp dữ liệu về việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, về việc lập, khởi tạo, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý hóa đơn bằng phương tiện điện tử.”
Điểm khác nhau – Phân Biệt theo Quy Định về hóa đơn điện tử
Hóa đơn điện tử | Hóa đơn điện tử có mã xác thực là gì? |
Khái niệm: Không có mã xác thực và số xác thực do cơ quan Thuế cung cấp | Khái niệm: Có mã xác thực và số xác thực do cơ quan Thuế cung cấp |
Đối tượng: Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có thể dùng.Nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử, tự chịu trách nhiệm với hóa đơn điện tử do doanh nghiệp đó tự khởi tạo, lập và sử dụng. | Đối tượng: Các doanh nghiệp mới đi vào hoạt động, chưa có đủ điều kiện cơ sở vật chất hay đáp ứng đủ điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử tự lập.Các doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế theo nhận định của chi cục thuế. |
Điều kiện sử dụng: Doanh nghiệp đang hoạt động đáp ứng đủ điều kiện:Tự lập hóa đơn điện tử.Cơ sở hạ tầng và công nghệ thông tin.Có chữ ký số còn hiệu lực.Giao dịch thường xuyên với cơ quan thuế và ngân hàng. | Điều kiện sử dụng: Doanh nghiệp đang hoạt động:Có mã của cơ quan thuế.Có chứng thư số còn hiệu lực.Và đảm bảo chắc chắn về đường truyền mạng. |
Cách đăng ký: Đăng ký với cơ quan thuế và doanh nghiệp tự lập để sử dụng | Cách đăng ký: Đăng ký với cơ quan thuế và sử dụng mã hóa đơn do cơ quan thuế cung cấp. |
Cách dùng: Doanh nghiệp tự lập và tự lưu trữ hóa đơn.Xuất trình hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế khi có yêu cầu kiểm tra. | Cách dùng: Doanh nghiệp lập hóa đơn, ký số và gửi đến cơ quan thuế để lấy mã xác thực, sau đó gửi cho khách hàng. |
Phần mềm sử dụng: Phần mềm mua của bên cung cấp dịch vụ hoặc tự lập. | Phần mềm sử dụng: Sử dụng phần mềm của cơ quan thuế. |

Thêm ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng hóa đơn điện tử và hóa đơn điện tử có mã xác thực
Hóa đơn điện tử | Hóa đơn điện tử có mã xác thực |
Ưu điểm Giúp doanh nghiệp chủ động trong việc khởi tạo, lập, quản lý phát hành hóa đơn nhanh chóng, tránh tình trạng tắc nghẽn mạng của Tổng cục thuế. | Ưu điểm Các doanh nghiệp bớt nhiều thời gian và thực hiện về việc phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử. |
Nhược điểm Doanh nghiệp phải tự lưu giữ, bảo quản thông tin và báo cáo khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan thuế. | Nhược điểm Phải xác thực với cơ quan thuế thuế thông qua đường truyền của Tổng cục thuế trước khi đưa cho khách hàng. |
Làm sao để sử dụng hóa đơn điện tử và hóa đơn điện tử có mã xác thực
Để sử dụng thì:
- Các doanh nghiệp nên xác định được doanh nghiệp mình thuộc loại đối tượng nào để lựa chọn hình thức hóa đơn điện tử cho phù hợp.
- Tiếp đến chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất công nghệ thông tin, phần mềm hóa đơn điện tử để đáp ứng điều kiện sử dụng.
- Doanh nghiệp cần đăng ký sử dụng với chi cục Thuế và chuẩn bị các mẫu văn bản khởi tạo kèm theo.
- Doanh nghiệp có thể tự lập phần mềm hóa đơn điện tử riêng. Nhưng đa số các doanh nghiệp đều lựa chọn hình thức sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử do tổ chức bên trung gian cung cấp.
Như vậy, bài viết này đã giúp cho các bạn hiểu rõ và phân biệt được hóa đơn điện tử và hóa đơn điện tử có mã xác định. Và đưa ra lựa chọn sử dụng hình thức hóa đơn cho phù hợp với cơ sở kinh doanh của mình.